Kế hoạch tổ chức cho trẻ làm quen với tiếng anh năm học 2022-2023

Chủ nhật - 27/11/2022 10:17
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON LIÊN CHÂU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:     /KH- MNLC                                                                              Liên Châu, ngày 30 tháng 9 năm 2022

KẾ HOẠCH
Thực hiện chương trình Tiếng Anh liên kết với Trung tâm ngoại ngữ E3
Năm học 2022-2023
 
 

Căn cứ Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống quốc dân giai đoạn 2017-2025;
Căn cứ Công văn số 6083/SGDĐT-GDTrH-GDTH-GDMN ngày 26 tháng 06 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc hướng dẫn quy trình thẩm định chương trình làm quen ngoại ngữ và dạy bổ trợ ngoại ngữ trong các trường mầm non và phổ thông;
Căn cứ Công văn số 1303/BGDĐT-GDMN ngày 18/3/2014 của Bộ GD&ĐT về việc tổ chức cho học sinh làm quen với ngoại ngữ trong các cơ sở GDMN;
Căn cứ công văn số 4940/SGD&ĐT- GDMN ngày 31 tháng 3 năm 2014 về việc tổ chức cho học sinh làm quen ngoại ngữ trong các cơ sở GDMN.
- Căn cứ Thông tư số 50/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 31 tháng 12 năm 2020 về ban hành chương chình làm quen với Tiếng Anh dành cho trẻ em mẫu giáo;
Căn cứ Quyết định số 2272/QĐ-BGDĐT ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt danh mục Tài liệu làm quen Tiếng Anh danh cho trẻ em mẫu giáo sử dụng trong cơ sở giáo dục mầm non;
Công văn số 6012/BGDĐT-GDMN ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đảm bảo chất lượng cho trẻ em mẫu giáo làm quen với tiếng Anh;
Công văn số 4749/BGDĐT-GDMN ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn triển khai Chương trình làm quen với tiếng Anh dành cho trẻ mẫu giáo ở nơi có điều kiện.
Căn cứ “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần Giáo Dục E3” do Sở Kế hoạch và Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp ngày 12 tháng 9 năm 2014; Quyết định thành lập Trung Tâm Ngoại Ngữ và Tin Học E3 ngày 2 tháng 11 năm 2012;
Trường mầm non Liên Châu xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình tiếng Anh liên kết với Trung tâm ngoại ngữ tin học English Education For Everyone (E3) với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đáp ứng yêu cầu, và nhu cầu của phụ huynh và trẻ, và xu thế phát triển, hội nhập quốc tế của nước ta trong giai đoạn hiện nay.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho trẻ. Phát triển khả năng tư duy cho trẻ và bước đầu cho trẻ làm quen với Tiếng Anh.
- Trẻ được học, chơi trong môi trường ngoại ngữ, được hướng dẫn cách phát âm, giao tiếp đơn giản, tạo cho trẻ sự yêu thích, tự tin và mạnh dạn trong giao tiếp.
- Tạo môi trường cho học sinh được chơi mà học thân thiện và sáng tạo; Giúp trẻ hình thành những phẩm chất cần có của công dân thế kỷ 21: tâm thế chủ động, tự tin, sáng tạo, ham học hỏi, giao tiếp tiếng Anh và sử dụng công nghệ, tạo tiền đề tốt cho những năm tháng đến trường sau này của trẻ.
2. Yêu cầu
- Tổ chức chương trình liên kết phải đảm bảo hiệu quả công tác quản lý, chấp hành đúng các quy định của các cấp quản lý có liên quan.
- Tạo môi trường cho học sinh được chơi mà học thân thiện và sáng tạo, được giao tiếp tiếng Anh và phát triển các kỹ năng sống, giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, năng động và cởi mở, dễ dàng tiếp thu cái mới và ham học tập, khám phá, tạo tiền đề tốt cho những năm tháng học tập sau này của trẻ.
II. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI
- Bước 1: Nghiên cứu, khảo sát nhu cầu và nguyện vọng của CMHS và tình hình thực tế của nhà trường. Hợp tác với Trung tâm E3.
- Bước 2: Tổ chức họp trao đổi và thống nhất nội dung trong Ban giám hiệu Nhà trường, Hội đồng sư phạm, đại diện với cha mẹ phụ huynh học sinh Nhà trường/các lớp.
- Bước 3: Thành lập Tổ công tác và phân công nhiệm vụ.
- Bước 4: Lập tờ trình triển khai, trình Phòng Giáo dục và Đào tạo xin ý kiến xem xét phê duyệt.
- Bước 5: Họp CMHS các lớp – trao đổi và lấy phiếu ý kiến của CMHS.
- Bước 6: Tổng hợp nhu cầu, xác định số lớp và số học sinh tham gia.
- Bước 7: Ký hợp đồng với đơn vị liên kết.
- Bước 8: Lập kế hoạch triển khai thực hiện, trình PGD phê duyệt.
III. NỘI DUNG
1. Đối tượng
- Dành cho học sinh mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi, trên tinh thần phụ huynh hoàn toàn tự nguyện đăng ký cho con tham gia.
2. Giáo trình học.
* Chương trình học:
-  Nội dung LQTA được xây dựng trên cơ sở phần mềm KIDSenglish
- Nội dung chương trình Giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nội dung giáo dục của nhà trường.
- Nội dung từ vựng, cụm từ, cấu trúc câu, các bài hát, bài thơ được bổ sung và điều chỉnh cho gần gũi, dễ hiểu, dễ nhớ đối với trẻ.
-  Hệ thống các trò chơi rèn phát âm và luyện giao tiếp được điều chỉnh giúp trẻ ghi nhớ lâu và sử dụng được thực tế vốn ngữ liệu tiếng Anh được cung cấp.
- Điều chỉnh hình thức đánh giá tiến bộ giao tiếp tiếng Anh của trẻ theo hướng sát thực tế, báo cáo chân thực và chi tiết tiến bộ của trẻ.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp phần mềm KIDSenglish
-  Vì vậy, chương trình điều chỉnh tăng số lượng từ vựng, cụm từ mà trẻ có thể ghi nhớ lên đáng kể:
+ Mẫu giáo bé: có thể ghi nhớ đến 80-100 từ/cụm từ,
+ Mẫu giáo nhỡ: Có thể ghi nhớ đến 120-180 từ/cụm từ,
+ Mẫu giáo lớn: có thể ghi nhớ đến 250-300 từ/cụm từ,
+ Tăng cường các hoạt động ngoại khóa sử dụng tiếng Anh trên cơ sở kết hợp tổ chức với nhà trường, tạo cho trẻ các sân chơi tiếng Anh thú vị và hiệu quả.
* Học liệu
- Phần mềm Ensprire
- Các đồ dùng, đồ chơi và giáo cụ trực quan phù hợp lứa tuổi mẫu giáo
3. Thời lượng, số lượng học sinh/lớp
- Thời gian thực hiện: Từ tuần 1 đến tuần 35 của năm học 2022 – 2023.
- Số buổi học: 2 tiết/tuần (8 tiết/tháng), trong đó có 2 tiết/tháng do giáo viên nước ngoài giảng dạy (có trợ giảng là giáo viên Việt Nam) và 6 tiết/tháng do GV Việt Nam giảng dạy
- Thời lượng: 30 phút/ tiết
- Địa điểm: Phòng học tiếng Anh tại trường.
- Số lượng học sinh/ca: Mỗi lớp học không quá 25 trẻ.
* Giáo viên giảng dạy
- Các giáo viên chuyên ngữ:
Tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành tiếng Anh các trường Đại học trong nước, có chứng chỉ sư phạm, có chứng chỉ tiếng Anh B2, vững về chuyên môn và yêu trẻ, ký hợp đồng làm việc dài hạn với Trung tâm. Trước khi cử đến các trường mầm non để tổ chức cho trẻ LQTA, toàn bộ giáo viên chuyên ngữ phải trải qua quá trình tập huấn gồm:
+ Sử dụng phần mềm KIDSenglish
+ Sử dụng các thiết bị, công nghệ khác.
+ Phương pháp giảng dạy mầm non.
+ Phương pháp hướng dẫn trẻ làm quen tiếng Anh.
+ Kỹ năng làm việc và phối hợp làm việc với giáo viên mầm non và người nước ngoài.
- Giáo viên nước ngoài:
Là người đã có chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh, tốt nghiệp cử nhân, là người bản ngữ tiếng Anh, có kinh nghiệm dạy trẻ, nhiệt tình và yêu trẻ, có giấy phép lao động, chấp hành tốt các qui định của pháp luật Việt Nam và mọi nội qui, qui định của trường mầm non. Tất cả những người nước ngoài đều được trung tâm tập huấn trước khi tham gia giảng dạy.
- Giáo viên mầm non hỗ trợ trẻ làm quen tiếng Anh:
Nhà trường phân công các giáo viên có năng lực tiếng Anh, có kỹ năng và kinh nghiệm hỗ trợ trẻ làm quen tiếng Anh, quản lý đúng trẻ của lớp mình. Trung tâm phối hợp với nhà trường tổ chức bồi dưỡng cho các giáo viên mầm non trong thời gian hè về các nội dung bồi dưỡng trình độ tiếng Anh và kỹ năng sử dụng phần mềm Happy Hearts, phương pháp cho trẻ làm quen tiếng Anh.
* Chương trình
- Giao tiếp: Tương tác trực tiếp hàng ngày, đặc biệt là trò chuyện đầu giờ bằng tiếng Anh, gợi cho trẻ nhớ bài trước, và có liên tưởng với nội dung mới, tăng cường tình cảm, phát triển giao tiếp giữa giáo viên và học sinh.
- Rèn phát âm: giáo viên tổ chức các trò chơi lồng ghép luyện phát âm để trẻ có tâm thế thoải mái mà vẫn đảm bảo trẻ có cơ hội được nói và được sửa phát âm đúng.
- Trò chơi ngôn ngữ: giáo viên tổ chức các trò chơi lồng ghép luyện từ vựng, cấu trúc câu để trẻ luôn vui vẻ, hào hứng và có cơ hội được giao tiếp tiếng Anh, tạo thói quen và phản xạ giao tiếp tiếng Anh. Các trò chơi gồm trò chơi động và trò chơi tĩnh, đảm bảo phù hợp và hỗ trợ trẻ phát triển vận động cơ thể và trí tuệ.
- Hoạt động tạo hình: Duy trì các hoạt động tạo hình hàng tuần gắn kết với nội dung làm quen tiếng Anh, điều này làm trẻ ghi nhớ sâu sắc nội dung tiếng Anh, tăng cường hứng thú và mối liên kết với ngôn ngữ mới.
- Khám phá khoa học: Các hoạt động khám phá khoa học được tổ chức phù hợp với chủ đề, tạo hình huống thực tế sử dụng tiếng Anh, không những rèn luyện giao tiếp tiếng Anh mà còn tăng cường tính sáng tạo, ham học hỏi, tìm tòi cái mới cho trẻ.
- Lắp ráp sáng tạo (STEM): Tương tự các hoạt động khám phá khoa học, STEM được lồng ghép vào các chủ đề phù hợp để khuyến khích trẻ phát triển tư duy sáng tạo, chủ động, mà lại có môi trường sử dụng tiếng Anh thực tế.
- Thơ, hát: Chương trình sử dụng các bài hát, bài vè, thơ bằng tiếng Anh phù hợp nhận thức của trẻ em, giúp trẻ thẩm thấu được vẻ đẹp của tiếng Anh.
- Kết hợp các phương tiện nghe, nhìn và ứng dụng của công nghệ thông tin.
- Các hoạt động ngoại khóa cho học sinh vào các dịp sự kiện như: Giáng sinh, ngày Tết, liên hoan văn nghệ tiếng Anh, các cuộc thi tiếng Anh của trường, của Quận với sự tham gia của các giáo viên nước ngoài được tổ chức hàng năm nhằm nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Anh cho học sinh, khuyến khích học sinh học tập và yêu thích học tập tiếng Anh.
4. Dự kiến số lượng học sinh tham gia năm học 2022-2023
    
Độ tuổi MGB MGN
MGL
Số Hs không học
Sĩ số 10 học sinh 15 học sinh 40 học sinh  
Tổng số học sinh 65 học sinh  
    
* Phương án đối với học sinh không tham gia chương trình liên kết
-  Nhà trường có phòng học cho trẻ LQTA riêng biệt dành cho HS tham gia chương trình liên kết tiếng Anh E3.
- Học sinh không tham gia chương trình liên kết các cháu ở tại lớp học của mình, tham gia các hoạt động của lớp theo kế hoạch giáo dục một ngày.
5. Cam kết đầu ra đào tạo:
5.1. Đối với trẻ 3-4 tuổi
Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Bài hát Kĩ năng khác
Nghe
  • Nghe từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật và hành động rất đơn giản, quen thuộc với lứa tuổi trong phạm vi khoảng 35 từ, cụm từ;
  • Nghe số từ 1 đến 3;
  • Nghe và làm theo yêu cầu đơn lẻ rất đơn giản, quen thuộc;
  • Nghe và trả lời bằng cử chỉ, hành động, 1-2 từ hoặc một số mẫu câu rất đơn giản, quen thuộc khi chào hỏi, tạm biệt và được hỏi tên;
  • Nghe và phản hồi bằng cử chỉ, hành động hoặc trả lời bằng 1-2 từ trong một số tình huống giao tiếp rất đơn giản, quen thuộc khác;
  • Nghe và thực hiện hướng dẫn khi tham gia các trò chơi rất đơn giản, phù hợp với lứa tuổi;
  • Nghe bài vần, bài thơ, bài hát rất đơn giản, phù hợp với lứa tuổi;
  • Nghe nội dung truyện tranh rất đơn giản, phù hợp với lứa tuổi.
Nói
  • Nhắc lại, nói từ chỉ người, tên đồ vật, sự vật và hành động rất đơn giản, quen thuộc trong phạm vi khoảng 35 từ, cụm từ;
  • Phát âm tương đối rõ ràng các từ đơn lẻ trong phạm vi từ vựng được làm quen;
  • Phản hồi bằng cử chỉ và trả lời bằng 1-2 từ hoặc một số mẫu câu rất đơn giản, quen thuộc khi chào hỏi, tạm biệt và được hỏi tên;
  • Phản hồi bằng cử chỉ, hành động hoặc trả lời bằng 1-2 từ trong một số tình huống giao tiếp rất đơn giản, quen thuộc khác;
  • Phản hồi bằng cử chỉ, hành động hoặc lời nói (1-2 từ) khi tham gia các trò chơi rất đơn giản, phù hợp với lứa tuổi;
  • Nhắc lại một số bài vần, thơ rất đơn giản, quen thuộc;
  • Hát theo một số bài hát rất đơn giản, quen thuộc;
  • Trả lời, kể lại một số tình tiết rất đơn giản của truyện đã được nghe.
Làm quen với đọc
  • Làm quen với tranh ảnh, minh họa chỉ người, đồ vật, sự vật, và hành động rất đơn giản và quen thuộc;
  • Làm quen với truyện tranh, cầm sách đúng chiều, mở sách và xem tranh.
Làm quen với viết
  • Làm quen với hướng và chiều của chữ viết tiếng Anh.
 Từ vựng:
  • Khoảng 35 từ vựng về các chủ đề: nhà trường, cơ thể, quần áo, đồ chơi, gia đình, con vật nuôi, thức ăn, thành phố.
Mẫu câu:
Các mẫu câu đơn giản:
  • Look! It's a [crayon]
  • Where's the [classroom]? - It's there.
  • How are you? - I'm [happy]
  • Look! I have [two] [arms]
  • It's a [sunny] day, put on your [T-shirt]
  • Where are my [pants]? - Here, they are.
  • What is it? - It's my [car]
  • Look! A [train]. Let's play.
  • Who's [he]? - [He's] my [daddy].
  • Where's my [sister]? [She's] in the [bedroom].
  • What pet do you have? - I have a [cat].
  • Look! [fish]!
  • How many [fish] are there? - [Eight]
  • What fruit do you like? - I like [banana].
    [Tomatoes], please.
  • Here you are. - Thank you.
  • Who are you? - I'm a [firefighter].
  • Where's the [police station]? - There!
  • Mini-song: Follow Me!
  • Storysong: Let’s Play!
  • Action Song: Musical Chairs.
  • Mini-song: Chek it Out!
  • Storysong: The Mirror House
  • Action Song: Move Your Body
  • Mini-song: What Clothes? What Weather?
  • Storysong: What a Day!
  • Action Song: The Sunny Day
  • Mini-song: My Fun Toys
  • Storysong: A Day at Grandpa's House
  • Action Song: Playing With Toys
  • Mini-song: My Happy Family
  • Storysong: A Family Photo
  • Action Song: At home
  • Mini-song: I Love My Pets
  • Storysong: Where's My Mouse?
  • Action Song: Pet Charades!
  • Mini-song: Rub Your Tummy!
  • Storysong: It's Good to Share
  • Action Song: Bananas with Cream and Sugar-
  • Mini-song: My Town
  • Storysong: Call 113!
  • Action Song: Stand and Shout
  • Toán: để đồ vật vào đúng vị trí
  • Mỹ thuật: Vẽ gương mặt
  • Khoa học: Xác định hình dáng của quần áo
  • Lịch sử: Xác định được đồ mới hay cũ
  • Xã hội: Cây gia đình
  • Khoa học: Xác định con vật và trứng của nó
  • Toán: Phân loại đồ ăn theo màu sắc.
  • Xã hội: Ý nghĩa đèn giao thông
    5.2. Đối với trẻ 4-5 tuổi
Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Bài hát Kĩ năng khác
Nghe
  • Nghe từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hiện tượng, hành động đơn giản, quen thuộc với lứa tuổi trong phạm vi khoảng 70 từ, cụm từ;
  • Nghe số từ 1 đến 5;
  • Nghe và làm theo 2 yêu cầu đơn giản, quen thuộc;
  • Nghe và trả lời bằng cử chỉ, hành động hoặc 1-3 từ hoặc một số mẫu câu rất đơn giản, quen thuộc khi được hỏi về bản thân và gia đình;
  • Nghe và trả lời bằng cử chỉ hoặc 1-3 từ trong một số tình huống giao tiếp rất đơn giản, quen thuộc khác;
  • Nghe và thực hiện hướng dẫn khi tham gia các trò chơi đơn giản, phù hợp với lứa tuổi;
  • Nghe bài vần, bài thơ, bài hát đơn giản, phù hợp với lứa tuổi;
  • Nghe nội dung truyện tranh rất đơn giản, phù hợp với lứa tuổi.
Nói
  • Nhắc lại, nói từ chỉ người, tên đồ vật, sự vật, hiện tượng và hành động đơn giản, quen thuộc trong phạm vi khoảng 70 từ, cụm từ;
  • Phát âm tương đối rõ ràng các từ đơn lẻ và cụm từ trong phạm vi từ vựng được làm quen;
  • Trả lời bằng cử chỉ, hành động, 1-3 từ hoặc một số mẫu câu rất đơn giản, quen thuộc khi được hỏi về bản thân và gia đình;
  • Trả lời bằng cử chỉ, hành động hoặc 1-3 từ trong một số tình huống giao tiếp rất đơn giản, quen thuộc khác;
  • Thể hiện một số cử chỉ, điệu bộ, nét mặt đơn giản, phù hợp với tình huống giao tiếp;
  • Phản hồi bằng cử chỉ, hành động hoặc lời nói (1-3 từ) khi tham gia các trò chơi đơn giản, phù hợp với lứa tuổi;
  • Nhắc lại một số bài vần, thơ rất đơn giản, quen thuộc;
  • Hát theo một số bài hát rất đơn giản, quen thuộc;
  • Trả lời, kể lại một số tình tiết rất đơn giản của câu chuyện đã được nghe;
  • Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.
Làm quen với đọc
  • Làm quen với 1-3 ký hiệu bằng tiếng Anh thông thường;
  • Xem tranh ảnh, minh họa và đọc theo thành tiếng từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hiện tượng, hành động trong phạm vi từ vựng được làm quen;
  • Xem truyện tranh và kể lại một số tình tiết của truyện theo tranh.
Làm quen với viết
  • Tập tô màu một số nét chữ cái tiếng Anh.
Từ vựng:
  • Khoảng 70 từ (thêm 35 từ so với trẻ 3-4 tuổi) về các chủ đề: nhà trường, cơ thể, quần áo, đồ chơi, gia đình, con vật nuôi, thức ăn, thành phố.
Mẫu câu:
  • Câu hỏi về bản thân, gia đình;
  • Câu hỏi, câu kể, câu cảm thán, câu cầu khiến đơn giản, quen thuộc, phù hợp với lứa tuổi.
  • Can I have a glue stick? - Here you are.
  • Where's the [eraser]? - It's [on] the table.
  • This is my [head]
  • These are my [eyes]
  • What are these? - These are my [fingers]
  • What are you wearing? A white [skirt]
  • When it's [hot], I wear [sandals]
  • How old are you? - I am [four]
  • I have a dinosaur. What do you have?
  • Where's the [ball]? - It's on the [table]
  • This is a [big] [sofa]
  • How many roosters are there?
  • There are two [roosters] on the farm.
  • What color is the [horse]?
  • The [horse] is [gray].
  • I like [milk]. I don't like [milk]
  • Do you like [pancakes]?
  • Yes, I do/ No, I don't.
  • Let's go to the [fair].
  • The [toy store] is next to the [zoo].
  • Mini song: here is my backpack
  • Story song: making a picture!
  • Action song: What is this?
  • Mini song: These parts make up me!
  • Story song: A visit a doctor
  • Action song: When I wake up
  • Mini song: I love my clothes
  • Story song: A trip to the snow
  • Action song: When you get to school
  • Mini song: It's a party
  • Story song: A birthday surprise!
  • Action song: Hula hoops!
  • Mini song: Everythings in its place
  • Story song: Moving day
  • Action song: Clean and tidy
  • Mini song: Animal sounds
  • Story song: A special day
  • Action song: Fun at the farm
  • Mini song: Yummy food here for you
  • Story song: I like soup
  • Action song: Let's all make pancakes!
  • Mini song: So many places
  • Story song: Run away dog
  • Action song: Stop and listen
  • Toán: Nhận biết và khoanh tròn bức tranh miêu tả "few" và "many" (ngôn ngữ tùy chọn "few" và "many")
  • Khoa học xã hội: nối các bộ phận cơ thể người với các vật dụng dùng trong chu trình vệ sinh cá nhân (ngôn ngữ lựa chọn: hairbrush, toothbrush, soap)
  • Địa lý: Làm quen với kiến thức về nhiệt độ khác nhau ở từng địa điểm và chọn được trang phục phù hợp với nhiệt độ
  • Toán: Hình khối
  • Toán: Nhận biết được sự khác nhau giữa phòng ngủ hiện đại và cổ xưa
  • Khoa học: Làm quen với với việc các chế phẩm từ động vật bắt nguồn từ đâu
  • Làm quen với chủ đề về các bữa ăn:
    Ngôn ngữ lựa chọn: breakfast, dinner
  • Khoa học xã hội: làm quen với cách sang đường an toàn
    (từ vựng chọn lọc: bad, good)
5.3. Đối với trẻ 5-6 tuổi
Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Bài hát Kĩ năng khác
Nghe
  • Nghe từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hiện tượng, hành động đơn giản, quen thuộc với lứa tuổi trong phạm vi khoảng 100 từ, cụm từ;
  • Nghe số từ 1 đến 10;
  • Nghe và làm theo 2 đến 3 yêu cầu liên tiếp đơn giản, quen thuộc;
  • Nghe và trả lời bằng 1-3 từ hoặc một số mẫu câu đơn giản, quen thuộc khi được hỏi về khả năng và sở thích;
  • Nghe và phản hồi bằng cử chỉ, hành động hoặc trả lời ngắn trong một số tình huống giao tiếp đơn giản, quen thuộc khác;
  • Nghe và thực hiện hướng dẫn khi tham gia các trò chơi đơn giản, phù hợp với lứa tuổi;
  • Nghe bài vần, bài thơ, bài hát đơn giản, phù hợp với lứa tuổi.
  • Nghe nội dung truyện tranh đơn giản, phù hợp với lứa tuổi.
Nói
  • Nhắc lại, nói từ chỉ người, tên đồ vật, sự vật, hiện tượng và hành động đơn giản, quen thuộc trong phạm vi khoảng 100 từ, cụm từ;
  • Phát âm tương đối rõ ràng các từ đơn lẻ, cụm từ và một số mẫu câu quen thuộc trong phạm vi từ vựng được làm quen;
  • Trả lời bằng cử chỉ, hành động, 1-3 từ hoặc một số mẫu câu đơn giản, quen thuộc khi được hỏi về khả năng và sở thích;
  • Phản hồi bằng cử chỉ, hành động hoặc trả lời ngắn trong một số tình huống giao tiếp đơn giản, quen thuộc khác.
  • Thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt đơn giản, phù hợp với tình huống giao tiếp;
  • Phản hồi bằng cử chỉ, hành động hoặc lời nói khi tham gia các trò chơi đơn giản, phù hợp với lứa tuổi;
  • Nhắc lại một số bài vần, thơ đơn giản, phù hợp với lứa tuổi;
  • Hát theo một số bài hát đơn giản, phù hợp với lứa tuổi;
  • Trả lời, kể lại một số tình tiết rất đơn giản theo trình tự của chuyện đã được nghe;
  • Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.
Làm quen với đọc
  • Làm quen với 1-5 ký hiệu bằng tiếng Anh thông thường;
  • Xem tranh ảnh, minh họa và đọc theo thành tiếng từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hiện tượng, hành động trong phạm vi từ vựng được làm quen;
  • Xem truyện tranh và kể chuyện qua tranh.
Làm quen với viết
  • Tập tô màu một số nét, chữ cái, từ tiếng Anh quen thuộc.
Từ vựng:
  • Khoảng 100 từ (tăng thêm 35 từ so với trẻ 4-5 tuổi) về các chủ đề: nhà trường, cơ thể, quần áo, đồ chơi, gia đình, con vật nuôi, thức ăn, thành phố.
  • Số đếm từ 1 đến 10.
Mẫu câu:
  • Câu hỏi về khả năng, sở thích;
  • Câu hỏi, câu kể, câu cảm thán, câu cầu khiến đơn giản, quen thuộc, phù hợp với lứa tuổi.
  • I’m [painting].
  • What are you doing, [Lucy]? I’m [drawing] with my [pencil].
  • Do you like games? Yes, I like
    [basketball].
  •  [Lucy], what can you do? I can [climb].
  • What are your favorite clothes?
    My favorite clothes are my [red] [swimsuit] and my [purple] [sandals].
  • What’s [John] wearing? [He’s]
    wearing a [green] [shirt] and [red]
    [boots]
  • What can you see? I can see [a] [clown].
  • The [clown] is [behind] the
    [dancer]."
  • Is [she] your [grandma]? Yes,
    [she’s] my [grandma].
  • What’s your [grandpa] doing?
    [He's] [sleeping] in the [bedroom].
  • Listen! What’s that? That’s [a]
    [lion].
  • What are those? Those are [tigers].
  • I want [pizza], please.
  • What do you want for [breakfast]?
  • Where do you want to go? I want to go to the [mountains].
  • I want to go to the [toy store].
    Let’s go by [bike].
  • Mini-song: Cutting, Cutting, Cutting!
    Storysong: Teamwork
    Action Song: Today at School
  • Mini-song: Games are Fun!
    Storysong: Let’s Go Play!
    Action Song: Can You …?
  • Mini-song: Swimsuits and Slippers
    Storysong: The Sleepover
    Action Song: Sleep Tight
  • Mini-song: At the Circus
    Storysong: Let’s Play Circus
    Action Song: Hop Like a Rabbit
  • Mini-song: I Love My Family
    Storysong: A Family Party
    Action Song: Quickly and Slowly
  • Mini-song: From Africa
    Storysong: We’re Not the Same
    Action Song: See What I Can Do!
  • Mini-song: Food I Like!
    Storysong: Susie’s Restaurant
    Action Song: Table Manners
  • Mini-song: Which Adventure?
    Storysong: Where Do You Want to Go?
    Action Song: Row, Ride, Fly
  • Toán: Đếm và vẽ đồ dùng học tập để hoàn thành phép cộng
  • Khoa học xã hội: Nhận biết các hoạt động lành mạnh
  • Toán: Phân loại trang phục theo ngày/ đêm
  • Toán: Nhận biết và nối các hình khối
  • Khoa học: Sự phát triển của con người từ trẻ đến già
  • Khoa học: Phân loại các loài động vật đang gặp nguy hiểm
     
  • Khoa học xã hội: Nhận biết các cách ứng xử tốt trong bữa ăn
    Khoa học: Làm quen với chủ đề về giao thông

     
6. Công tác kiểm tra đánh giá chất lượng:
- Ban giám hiệu và cán bộ phụ trách chuyên môn của công ty E3 có kế hoạch kiểm tra đột xuất các giờ dạy, đánh giá, rút kinh nghiệm, trao đổi thông tin thường xuyên giữa 2 bên hàng tuần, hàng tháng.
- Nhà trường cử Đồng chí Đào Thị Bích Vân- Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn của trường làm đầu mối liên hệ, triển khai giám sát chất lượng. Nhà trường dự giờ ít nhất 2 lần/tháng, có biên bản dự giờ và báo cáo hàng tháng về chất lượng triển khai chương trình.
- Theo dõi chất lượng từng lớp: toàn bộ các giáo viên mầm non tham gia hỗ trợ trẻ LQTA Ensprire.
- Khảo sát ý kiến phụ huynh và giáo viên của nhà trường mỗi học kỳ 1 lần.
7. Cơ sở vật chất phục vụ chương trình liên kết:
- Nhà trường bố trí phòng dành riêng cho hoạt động tiếng Anh; không gian phòng thoáng, tiện lợi cho việc tổ chức các hoạt động tương tác trong quá trình giảng dạy
- Phòng tiếng Anh được trang trí đẹp mắt, tạo môi trường thân thiện và khuyến khích trẻ sử dụng tiếng Anh.
8. Phân công nhiệm vụ quản lý chương trình liên kết:
- Căn cứ quyết định thành lập Tổ công tác chỉ đạo chương trình tổ chức cho trẻ LQTA năm học 2022 – 2023 của trường Mầm non Liên Châu.
TT Họ và tên Chức vụ Phân công nhiệm vụ
1 Hoàng Thị Nhàn Hiệu trưởng
(trưởng ban)
Trưởng ban: Tổ chức quy trình thực hiện liên kết cho trẻ LQTA. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện; Chỉ đạo và chịu trách nhiệm toàn bộ  hoạt động tổ chức hoạt động liên kết.
2 Đào Thị Bích Vân Phó HT
(phó trưởng ban)
Phó ban: Chịu trách nhiệm về hồ sơ pháp lý theo quy định, tham gia quy trình thực hiện liên kết. Chịu trách nhiệm về chất lượng, đầu tư CSVC, đội ngũ giáo viên, công tác tài chính và các hoạt động liên quan đến việc tổ chức chương trình của nhà trường.
Phụ trách công tác quản lý lớp học,  xếp lịch hoạt động của từng lớp, ca học, phân công và quản lý giáo viên trợ giảng; Công tác kiểm tra đánh giá, dự giờ, tổ chức hoạt động.
7 Nguyễn Thị Mai Lương.
Dư Thị Lương
Đỗ Thị Ánh Tuyết.
Tổ trưởng, tổ phó CM các tổ Tham gia quy trình tổ chức liên kết. Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá, dự giờ, tổ chức hoạt động sự kiện.
8 Ông: Đào Quang Phóoc Ban đại diện CMHS Tham gia quy trình tổ chức liên kết. Giám sát về chất lượng của hoạt động liên kết.
 
IV. CÔNG TÁC TÀI CHÍNH
1. Mức thu:
- Học phí 200.000đ/trẻ/tháng với chương trình 2 buổi/tuần
* Diện miễn giảm học phí:
- Đối tượng HS là con hộ nghèo, cận nghèo, con mồ côi, con thương binh liệt sĩ, học sinh học hòa nhập, con giáo viên đang giảng dạy tại trường: khoảng  2%.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với nhà trường
- Thực hiện đúng quy trình triển khai theo quy định.
- Đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu cho việc tổ chức chương trình liên kết.
- Thực hiện tốt kiểm tra giám sát đảm bảo chất lượng chương trình liên kết.
- Thực hiện định mức chi phần kinh phí để lại thông qua hội đồng sư phạm.
- Thực hiện công tác quản lý chương trình liên kết, GV trợ giảng phù hợp hiệu quả.
b. Đối với trung tâm
- Thực hiện đảm bảo đầy đủ hồ sơ pháp lý theo quy định.
- Đầu tư đầy đủ CSVC phục vụ cho việc tổ chức chương trình.
- Thực hiện cam kết chất lượng đầu ra đối với học sinh.
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát đảm bảo chất lượng chương trình.
- Thực hiện công tác thu chi tài chính theo quy định.
- Thực hiện công tác bồi dưỡng đội ngũ đáp ứng yêu cầu chương trình liên kết.
Trên đây là kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình tiếng Anh liên kết với Trung tâm ngoại ngữ tin học English Education For Everyone (E3) năm học 2022 - 2023 của trường Mầm non Liên Châu.
 
Nơi nhận
- Phòng GD&ĐT-để báo cáo;
- Đối tác liên kết-để TH;
- CB,GVMG để PHTH
- Lưu VP(01)./.
 
HIỆU TRƯỞNG



Hoàng Thị Nhàn

Tác giả: Mầm non Liên Châu

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây